THÔNG BÁO VỀ VIỆC LỰA CHỌN ĐƠN VỊ TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

14/05/2025 17:00:54

Công ty Tài chính TNHH MTV Quốc tế Việt Nam JACCS

Lầu 15, Tòa nhà Centec, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai,

Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP HCM

Số: 14/2025/TB-JIVF

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


 

TP.HCM, ngày 08 tháng 05 năm 2025

 

THÔNG BÁO

Về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản


Kính gửi: Đơn vị tổ chức đấu giá tài sản

Các căn cứ thực hiện:

–  Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 của Quốc hội;

–  Căn cứ Luật số 37/2024/QH15 ngày 27/6/2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản;

–  Căn cứ Thông tư 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư Pháp về việc quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 37/2024/QH15;

Công ty Tài chính TNHH MTV Quốc tế Việt Nam JACCS (dưới đây gọi là “JIVF”) thông báo về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên, địa chỉ đơn vị có tài sản đấu giá:

–  Tên đơn vị: Công ty Tài chính TNHH MTV Quốc tế Việt Nam JACCS.
–  Địa chỉ: Lầu 15, tòa nhà Centec, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Thông tin tài sản thực hiện đấu giá và Giá khởi điểm bán đấu giá:

Chủ sở hữu Bùi Văn Vinh Đặng Thị Lệ Thu Nguyễn Văn Đức Phạm Ngọc Hưng
Loại xe  Ô tô tải  Ô tô tải  Ô tô tải  Ô tô tải
Nhãn hiệu  TERACO  TERACO  SRM  SRM
Màu sơn  Trắng  Xanh  Đỏ  Trắng
Số khung  RM0KV174LPC000049  RM0KBH17GLMC000747  RM3BADAC4PK99018  RM3BADAB5PN301446
Số máy  JE493ZLQ43707148  4G13S1NAMTS00721  SWB11M22N03877  SWCG1423313237
Biển kiểm soát số  97C-034.01  71H-007.14  64C-104.99  17C-174.43
Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô 97000231 do Công An Huyện Chợ Đồn, Tỉnh Bắc Kạn cấp ngày 26/05/2023  71002550 do Phòng Cảnh sát Giao thông Công an Tỉnh Bến Tre cấp ngày 16/10/2021 64008123 do Phòng Cảnh sát Giao thông Công an Tỉnh Vĩnh Long cấp ngày 31/3/2023 17000871 do Công An Huyện Kiến Xương, Tỉnh Thái Bình cấp ngày 25/4/2023
Giá khởi điểm bán đấu giá 249.000.000 đồng
(Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi chín triệu đồng)
 50.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng)  90.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín mươi triệu đồng)  119.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm mười chín triệu đồng)
Lưu ý: Giá khởi điểm không bao gồm thuế giá trị gia tăng

3.Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá:

Mọi đơn vị tổ chức phải có đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại Điều 56 Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 của Quốc hội, Điều 33 Thông tư 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư Pháp và các tiêu chí khác do JIVF quyết định. Chi tiết các tiêu chí đánh giá, chấm điểm cụ thể như sau:

TT NỘI DUNG MỨC TỐI ĐA
I Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố  
1. Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố Đủ điều kiện
2. Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố Không đủ điều kiện
II Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá 19,0
1. Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá 10,0
1.1 Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử…), trụ sở có đủ diện tích làm việc 5,0
1.2 Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện 5,0
2. Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá 5,0
2.1 Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) 2,0
2.2 Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) 3,0
3. Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên

Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp

2,0
4. Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến 1,0
5. Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá 1,0
Ill Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) 16,0
1. Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao 4,0
1.1 Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả 2,0
1.2 Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả 2,0
2. Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ) 4,0
3. Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá 4,0
3.1 Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật 2,0
3.2 Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá 2,0
4. Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá 4,0
IV Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản 57,0
1. Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

15,0
1.1 Dưới 20 cuộc đấu giá 12,0
1.2 Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá 13,0
1.3 Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá 14,0
1.4 Từ 70 cuộc đấu giá trở lên 15,0
2. Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0
2.1 Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào) 4,0
2.2 Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành 5,0
2.3 Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành 6,0
2.4 Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên 7,0
3. Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0
3.1 Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch) 4,0
3.2 Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc 5,0
3.3 Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc 6,0
3.4 Từ 50 cuộc trở lên 7,0
4. Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm.

3,0
4.1 Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm 3,0
4.2 Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức:

Số điểm của B = (U x 3)/Y

 
4.3 Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y  
5. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0
5.1 Có thời gian hoạt động dưới 05 năm 4,0
5.2 Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm 5,0
5.3 Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm 6,0
5.4 Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên 7,0
6. Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0
6.1 01 đấu giá viên 2,0
6.2 Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên 3,0
6.3 Từ 05 đấu giá viên trở lên 4,0
7. Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0
7.1 Dưới 05 năm 2,0
7.2 Từ 05 năm đến dưới 10 năm 3,0
7.3 Từ 10 năm trở lên 4,0
8. Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0
8.1 Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên 3,0
8.2 Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên 4,0
8.3 Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên 5,0
9. Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0
9.1 Dưới 50 triệu đồng 3,0
9.2 Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng 4,0
9.3 Từ 100 triệu đồng trở lên 5,0
V Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định (Người có tài sản có thể chọn hoặc không chọn tiêu chí tại mục này để đánh giá chấm điểm. Trường hợp chọn tiêu chí tại mục này thì người có tài sản chọn một hoặc nhiều tiêu chí sau đây nhưng số điểm không được vượt quá mức tối đa của từng tiêu chí và tổng số điểm không được vượt quá mức tối đa của mục này) 8,0
1. Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá

– Tài sản cùng loại được phân theo cùng một điểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản được sửa đổi bổ sung theo khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản

– Người có tài sản đấu giá phải công khai các tiêu chí thành phần kèm theo số điểm đối với tiêu chí này (nếu có)

3,0
2. Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với người có tài sản đấu giá và đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó 3,0
3. Trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có tài sản đấu giá (trường hợp có nhiều tài sản đấu giá ở nhiều tỉnh, thành phố khác nhau thì chỉ cần trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá ở một trong số tỉnh, thành phố đó), không bao gồm trụ sở chi nhánh. 4,0
4. Tiêu chí khác (trừ tiêu chí giá dịch vụ đấu giá tài sản, chi phí đấu giá tài sản và các tiêu chí đã quy định tại Phụ lục này) 3,0
Tổng số điểm 100

4. Thời gian và địa chỉ liên hệ:

Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo.

Thông tin liên hệ và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia thực hiện tổ chức đấu giá:

(a) Địa điểm: Công ty Tài chính TNHH MTV Quốc tế Việt Nam JACCS

(b) Địa chỉ: Lầu 15, tòa nhà Centec, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

(c) Điện thoại: 02871.099.362 – 516

(d) Fax: 02854.041.024

Lưu ý: Người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu của Đơn vị tổ chức bán đấu giá tài sản và mang theo bản photo chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước. Không hoàn trả hồ sơ đối với các hồ sơ không được Công ty Tài chính TNHH MTV Quốc tế Việt Nam JACCS lựa chọn..

Rất mong nhận sự hợp tác của các Đơn vị tổ chức bán đấu giá tài sản.

Trân trọng./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Cổng thông tin điện tử Quốc gia về đấu giá tài sản;
– Lưu: BP. Quản lý công nợ;

TP.HCM, ngày 08 tháng 05 năm 2025

CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV

QUỐC TẾ VIỆT NAM JACCS

TUQ. TỔNG GIÁM ĐỐC

 

(Đã ký)

 

KOBAYASHI TAKAAKI

Giám đốc điều hành cấp cao

Bộ phận Quản lý Công nợ